VietTuts

Tự Học Lập Trình Online

  • Home
  • Java
  • Servlet
  • JSP
  • Struts2
  • Hibernate
  • Spring
  • MyBatis
  • Java WS
  • C
  • C++
  • C#
  • Python
  • PHP
  • Excel
  • VBA
  • Web
    • JavaScript
    • JQUERY
    • JSON
    • AJAX
    • CSS
    • HTML
    • HTML5
    • Node.js
    • Angular 7
  • SQL
    • MySQL
    • SQL Server
  • Misc
    • Eclipse
    • Phần mềm tiện ích
    • Cấu trúc DL&GT
    • Selenium Test

CSS Tuts

CSS là gì? Cú pháp CSS Bộ chọn CSS Liên kết css với html Đơn vị đo trong CSS Mã màu trong CSS Comment trong CSS

CSS Các thuộc tính

CSS Background CSS Border Font trong CSS Định dạng văn bản (Text) trong CSS Image trong CSS Link trong CSS Bảng trong CSS Căn lề trong CSS List trong CSS Thuộc tính padding trong CSS Con trỏ trong CSS Thuộc tính outline trong CSS Kích cỡ trong CSS Scrollbar trong CSS Thuộc tính visibility trong CSS Căn chỉnh vị trí trong CSS Thuộc tính z-index trong CSS Pseudo Class trong CSS Pseudo Element trong CSS Các quy tắc trong CSS Kiểu Media trong CSS Layout trong CSS Validation trong CSS

CSS nâng cao

Giới thiệu CSS3 Bo tròn góc trong CSS Border Image trong CSS
1 / 3
❮ ❯

Bộ chọn CSS (CSS Selector)


Cú pháp CSS
Liên kết css với html

CSS Selector hay Bộ chọn CSS được sử dụng để chọn nội dung bạn muốn tạo kiểu. Bộ chọn là một phần của bộ quy tắc CSS. Bộ chọn CSS chọn các phần tử HTML theo id, class, type, thuộc tính...

Có một số loại bộ chọn khác nhau trong CSS như sau:

  1. Bộ chọn CSS phần tử
  2. Bộ chọn CSS id
  3. Bộ chọn CSS class
  4. Bộ chọn CSS toàn thể
  5. Bộ chọn CSS nhóm

Nội dung chính

  • 1. Bộ chọn CSS phần tử
  • 2. Bộ chọn CSS id
  • 3. Bộ chọn CSS class
    • Bộ chọn CSS class cho một phần tử cụ thể
  • 4. Bộ chọn CSS toàn thể
  • 5. Bộ chọn CSS nhóm

1. Bộ chọn CSS phần tử

Bộ chọn CSS phần tử chọn phần tử HTML theo tên. Ví dụ đoạn CSS dưới đây sẽ ảnh hưởng đến nội dung trong phần tử p.


<!DOCTYPE html>  
<html>
  <head>
    <style>  
      p{  
      text-align: center;  
      color: blue;  
      }   
    </style>
  </head>
  <body>
    <p>This style will be applied on every paragraph.</p>
    <p id="para1">Me too!</p>
    <p>And me!</p>
  </body>
</html>

Output:


2. Bộ chọn CSS id

Bộ chọn id sẽ chọn thuộc tính id của một phần tử HTML để chọn một phần tử cụ thể. Một id luôn luôn là duy nhất trong trang vì vậy nó được chọn để chọn một phần tử độc nhất.

Nó được viết với ký tự thăng (#), tiếp theo là id của phần tử.

Dưới đây là ví dụ với id "para1".


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
#para1 {
    text-align: center;
    color: blue;
}
</style>
</head>
<body>
  <p id="para1">Hello CSS</p>
  <p>This paragraph will not be affected.</p>
</body>
</html>

Output:


3. Bộ chọn CSS class

Bộ chọn class chọn các phần tử HTML với một thuộc tính class cụ thể.

Lưu ý: Tên lớp không được bắt đầu với một số

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
.center {
    text-align: center;
    color: blue;
}
</style>
</head>
<body>
  <h1 class="center">This heading is blue and center-aligned.</h1>
  <p class="center">This paragraph is blue and center-aligned.</p>
</body>
</html>

Output:

Bộ chọn CSS class cho một phần tử cụ thể

Nếu bạn muốn chỉ định rằng chỉ có một phần tử HTML cụ thể bị ảnh hưởng thì bạn nên sử dụng tên phần tử với bộ chọn lớp.

Ví dụ 2:


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
p.center {
    text-align: center;
    color: blue;
}
</style>
</head>
<body>
  <h1 class="center">This heading is not affected</h1>
  <p class="center">This paragraph is blue and center-aligned.</p>
</body>
</html>

Output:


4. Bộ chọn CSS toàn thể

Bộ chọn toàn thể được sử dụng làm ký tự đại diện. Nó chọn tất cả các phần tử trên các trang. Dấu sao (*) đại diện cho tất cả các phần tử.


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
* {
    color: green;
    font-size: 20px;
}
</style>
</head>
<body>
  <h2>This is heading</h2>
  <p>This style will be applied on every paragraph.</p>
  <p id="para1">Me too!</p>
  <p>And me!</p>
</body>
</html>

Output:


5. Bộ chọn CSS nhóm

Bộ chọn nhóm được sử dụng để chọn tất cả các phần tử có cùng định nghĩa kiểu cách.

Bộ chọn nhóm được sử dụng để giảm thiểu mã. Dấu phẩy được sử dụng để tách từng bộ chọn trong nhóm.

Hãy xem mã CSS mà không sử dụng bộ chọn nhóm.


h1 {
    text-align: center;
    color: blue;
}

h2 {
    text-align: center;
    color: blue;
}

p {
    text-align: center;
    color: blue;
}

Như bạn thấy, bạn cần xác định thuộc tính CSS cho tất cả các phần tử. Nó có thể được nhóm lại theo cách sau:


h1,h2,p {
    text-align: center;
    color: blue;
}

Hãy xem ví dụ đầy đủ về bộ chọn nhóm CSS.


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
<meta charset="UTF-8">
<style>
h1,h2,p {
    text-align: center;
    color: blue;
}
</style>
</head>
<body>
  <h1>Hello CSS</h1>
  <h2>This is a heading</h2>
  <p>This is a paragraph.</p>
</body>
</html>

Output:


Cú pháp CSS
Liên kết css với html

Recent Updates

Border Image trong CSSBo tròn góc trong CSSGiới thiệu CSS3Layout trong CSSCác quy tắc trong CSSPseudo Element trong CSSPseudo Class trong CSSThuộc tính z-index trong CSSCăn chỉnh vị trí trong CSSThuộc tính visibility trong CSSScrollbar trong CSSKích cỡ trong CSSSắp Tết 2026 Rồi! - Còn bao nhiêu ngày nữa là đến tết 2026?

VietTuts on facebook

Học Lập Trình Online Miễn Phí - VietTuts.Vn
Danh Sách Bài Học

Học Java | Hibernate | Spring
Học Excel | Excel VBA
Học Servlet | JSP | Struts2
Học C | C++ | C#
Học Python
Học SQL

Bài Tập Có Lời Giải

Bài tập Java
Bài tập C
Bài tập C++
Bài tập C#
Bài tập Python
Ví dụ Excel VBA

Câu Hỏi Phỏng Vấn

201 câu hỏi phỏng vấn java
25 câu hỏi phỏng vấn servlet
75 câu hỏi phỏng vấn jsp
52 câu hỏi phỏng vấn Hibernate
70 câu hỏi phỏng vấn Spring
57 câu hỏi phỏng vấn SQL

Scroll back to top

Copyright © 2016 VietTuts.Vn all rights reserved. | Liên hệ | Chính sách - riêng tư | sitemap.html | sitemap_index.xml