Kiểu dữ liệu Tuple trong python là một collection có thứ tự, không thể thay đổi. Cho phép chứa dữ liệu trùng lặp.
Tuple sử dụng các dấu ngoặc đơn, Không giống như List sử dụng các dấu ngoặc vuông. Các đối tượng trong tuple được phân biệt bởi dấu phảy và được bao quanh bởi dấu ngoặc đơn (). Giống như chỉ mục của chuỗi, chỉ mục của tuple bắt đầu từ 0.
Ví dụ:
fruits = ("apple", "banana", "guava") print(fruits)
Một tuple trống không chứa phần tử nào, ví dụ:
tup1 = ();
Các tuple cũng có thể được lồng vào nhau, ví dụ:
tupl1 = ("apple", "banana", "guava") tupl2 = ("kiwi", "cherry") fruits = (tupl1, tupl2) print (fruits)
Kết quả:
(('apple', 'banana', 'guava'), ('kiwi', 'cherry'))
Nội dung chính
- Truy cập các giá trị trong tuple trong Python
- Thay đổi giá trị Tuple
- Duyệt các giá trị của một Tuple
- Kiểm tra xem nếu giá trị tồn tại trong Tuple
- Chiều dài tuple trong Python
- Thêm các phần tử vào tuple trong Python
- Tạo tuple với một phần tử duy nhất
- Xóa các phần tử của Tuple trong Python
- Nối 2 Tuple trong Python
- Constructor tuple()
- Các phương thức xử lý tuple trong Python
- Tại sao chúng ta sử dụng tuple?
Truy cập các giá trị trong tuple trong Python
Bạn có thể truy cập các giá trị của tuple bằng cách tham bằng cách sử dụng chỉ mục, bên trong dấu ngoặc vuông. Ví dụ:
fruits = ("apple", "banana", "guava", "kiwi", "cherry") print (fruits[1])
Kết quả:
banana
Chỉ mục âm
Lập chỉ mục âm có nghĩa là bắt đầu từ cuối, -1 đề cập đến mục cuối cùng, -2 đề cập đến mục cuối cùng thứ hai, v.v. Ví dụ:
fruits = ("apple", "banana", "guava", "kiwi", "cherry") print (fruits[-1])
Kết quả:
cherry
Phạm vi chỉ mục
Bạn có thể chỉ định một phạm vi chỉ mục bằng cách chỉ định nơi bắt đầu và nơi kết thúc phạm vi.
Khi chỉ định một phạm vi, giá trị trả về sẽ là một tuple mới với các mục được chỉ định.
Ví dụ: Trả lại giá trị thứ ba, thứ tư và thứ năm:
fruits = ("apple", "banana", "guava", "kiwi", "cherry", "orange", "lemon") print (fruits[2:5])
Kết quả:
('guava', 'kiwi', 'cherry')
Phạm vi của các chỉ mục âm
Chỉ định các chỉ mục âm nếu bạn muốn bắt đầu tìm kiếm từ cuối tuple:
fruits = ("apple", "banana", "guava", "kiwi", "cherry", "orange", "lemon") print (fruits[-5:-2])
Kết quả:
'guava', 'kiwi', 'cherry')
Thay đổi giá trị Tuple
Khi một tuple được tạo, bạn không thể thay đổi giá trị của nó. Tuple là không thể thay đổi hoặc bất biến.
Có một cách giải quyết. Đó là bạn có thể chuyển đổi tuple thành một list, thay đổi list và chuyển đổi lại thành tuple.
x = ("apple", "banana", "cherry") y = list(x) y[1] = "kiwi" x = tuple(y) print(x)
Kết quả:
('apple', 'kiwi', 'cherry')
Duyệt các giá trị của một Tuple
Bạn có thể duyệt qua các giá trị của một tuple trong Python bằng cách sử dụng vòng lặp for .
fruits = ("apple", "banana", "cherry") for x in fruits: print(x)
Kết quả:
apple banana cherry
Kiểm tra xem nếu giá trị tồn tại trong Tuple
Sử dụng từ khóa in để kiểm tra xem giá trị đã cho có tồn tại trong Tuple hay không.
fruits = ("apple", "banana", "cherry") x = "banana" in fruits print(x)
Kết quả:
True
Chiều dài tuple trong Python
Để xác định có bao nhiêu giá trị trong một tuple, sử dụng hàm len().
fruits = ("apple", "banana", "cherry") print(len(fruits))
Kết quả:
3
Thêm các phần tử vào tuple trong Python
Khi một tuple được tạo, bạn không thể thêm các mục vào nó. Tuples là không thể thay đổi .
Ví dụ sau sẽ tạo ra một lỗi:
fruits = ("apple", "banana", "cherry") fruits[3] = "kiwi" print(len(fruits))
Kết quả:
TypeError: 'tuple' object does not support item assignment
Tạo tuple với một phần tử duy nhất
Với một tuple chỉ có duy nhất một giá trị, thì phải có một dấu phảy ở cuối, ví dụ:
tuple1 = ("apple",) print(type(tuple1)) #khong phai la mot tuple tuple2 = ("apple") print(type(tuple2))
Kết quả:
<class 'tuple'> <class 'str'>
Xóa các phần tử của Tuple trong Python
Tuple là không thể thay đổi\, vì vậy bạn không thể xóa các mục khỏi nó, nhưng bạn có thể xóa hoàn toàn một tuple bằng cách sử dụng từ khóa del.
fruits = ("apple", "banana", "cherry") del fruits print(fruits)
Kết quả:
NameError: name 'fruits' is not defined
Nối 2 Tuple trong Python
Bạn có thể sử dụng toán tử cộng để nối nhiều tuple trong Python:
tuple1 = ("a", "b" , "c") tuple2 = (1, 2, 3) tuple3 = tuple1 + tuple2 print(tuple3)
Kết quả:
('a', 'b', 'c', 1, 2, 3)
Constructor tuple()
Cũng có thể sử dụng constructor tuple() để tạo một tuple.
fruits = tuple(("apple", "banana", "cherry")) print(fruits)
Kết quả:
('apple', 'banana', 'cherry')
Các phương thức xử lý tuple trong Python
Bảng dưới liệt kê các hàm đã được xây dựng sẵn để thao tác với Tuple trong Python, bạn theo link để tìm hiểu chi tiết:
STT | Hàm và Miêu tả |
---|---|
1 | Hàm len(tuple) Trả về độ dài của tuple |
2 | Hàm max(tuple) Trả về item có giá trị lớn nhất từ một tuple đã cho |
3 | Hàm min(tuple) Trả về item có giá trị nhỏ nhất từ một tuple đã cho |
4 | Hàm tuple(seq) Chuyển đổi một dãy thành tuple |
Tại sao chúng ta sử dụng tuple?
- Trình xử lý các tuple là nhanh hơn các List.
- Làm cho dữ liệu an toàn hơn bởi vì tuple là không thay đổi (immutable) và vì thế nó không thể bị thay đổi.
- Các tuple được sử dụng để định dạng String.