Nội dung chính
Tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL
Bài này hướng dẫn bạn 3 cách để tạo cơ sở dữ liệu trong MySQL:
- Sử dụng lệnh CREATE DATABASE
- Sử dụng trình phpMyAdmin của XAMPP
- Sử dụng phần mềm Navicat
I. Sử dụng lệnh CREATE DATABASE
Để tạo cơ sở dữ liệu, bạn có thể sử dụng lệnh CREATE trong MySQL.
1. Cú pháp cơ bản của lệnh CREATE DATABASE:
CREATE DATABASE [database_name];
Ví dụ: tạo cơ sở dữ liệu sinhvien:
CREATE DATABASE sinhvien;
Lệnh này sẽ tạo một cơ sở dữ liệu có tên là sinhvien trong MySQL Database.
2. Tạo database trong MySQL với character set và collation:
Với việc chỉ định character set và collection cho phép bạn nhập kiểu ký tự vào bảng trong cơ sở dữ liệu, ví dụ bạn muốn nhập tiếng Việt có dấu thì character set bạn phải chỉ định là UTF-8...
CREATE DATABASE [database_name] character set [CHAR_SET] collate [COLLATION];
Ví dụ: tạo cơ sở dữ liệu sinhvien có thể lữu trữ dữ liệu tiếng Việt có dấu:
CREATE DATABASE sinhvien character set UTF8 collate utf8_vietnamese_ci;
MySQL hỗ trợ hai loại bộ ký tự UTF8: utf8 và utf8mb4.
Bảng ký tự utf8 của MySQL chứa các ký tự từ mặt phẳng đa lớp, còn được gọi là BMP - nó là tập hợp con của các ký tự UTF8 có từ 1 đến 3 byte. Các ký tự 4 byte không được bao gồm trong bảng ký tự này và khi cố lưu trữ các ký tự này trong bảng MySQL, sẽ xảy ra lỗi giá trị chuỗi không chính xác.
Ký tự utf8mb4 của MySQL là siêu ký tự của BMP và cũng chứa các ký tự 4 byte. Ký tự này được hỗ trợ kể từ MySQL 5.5.3. Trong trường hợp này, máy chủ MySQL phải được cấu hình với tùy chọn character_set_server = utf8mb4 và không sử dụng thuộc tính kết nối thecharacterEncoding. Xem http://dev.mysql.com/doc/refman/5.5/en/connector-j-reference-charsets.html để biết thêm chi tiết.
Vì vậy để sử dụng bộ ký tự utf8mb4 nên sử dụng phiên bản MySQL 5.5.3 trở lên và trình kết nối / J (trình điều khiển jdbc) của MySQL phiên bản 5.1.18 trở lên.
3. Sử dụng từ khóa IF NOT EXISTS
Khi các bạn dùng lệnh trên thì nếu bảng đã tồn tại thì hệ thống sẽ báo lỗi. Nếu không muốn nhìn thấy lỗi này, bạn nên sử dụng thêm từ khóa IF NOT EXISTS của MySQL.
Cú pháp:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS [database_name]
Ví dụ: tạo cơ sở dữ liệu có tên nhanvien như sau, hệ thống sẽ không hiển thị lỗi:
CREATE DATABASE nhanvien; CREATE DATABASE IF NOT EXISTS nhanvien;
II. Sử dụng trình phpMyAdmin của XAMPP
Trong bài cài đặt MySQL đã hướng dẫn bạn cài đặt MySQL bằng cách cài đặt XAMPP trên windows.
Start Apache và MySQL:
Mở page http://localhost/ -> Mở page "phpMyAdmin" (hệ quản trị cơ sở dữ liệu)
Để tạo một database các bạn click chuột vào Databases trên thanh menu hoặc kích vào New ở phía bên tay trái như trong hình sau:
Nhập tên database là sinhvien và kiểu ký tự tiếng Việt có dấu là utf8_vietnamese_ci:
Sau đó click Create để tạo database, kết quả như sau:
III. Sử dụng phần mềm Navicat
Tạo một connection đến máy chủ MySQL có tên MySQL-Connection.
Click chuột phải vào MySQL-Connection -> click "New Database...
Hộp thoại tạo database hiển thị, nhập thông tin như hình sau và click "OK"
Database sinhvien được tạo ra:
Tạo database trong MySQL từ chương trình Java
Bài kết nối Java với MySQL đã trình bày cho bạn cách add thư viện jdbc (mysql-connector-java-x.y.zz-bin.jar) vào Project Java và kết nối Java với MySQL.
Ví dụ sau tạo database có tên 'sinhvien':
package vn.viettuts.mysql; import java.sql.Connection; import java.sql.DriverManager; import java.sql.Statement; public class CreateDatabase { /** * main * * @author viettuts.vn * @param args */ public static void main(String args[]) { try { // connnect to database 'testdb' Connection conn = DriverManager.getConnection ("jdbc:mysql://localhost:3306/?user=root&password=1234567890"); Statement s = conn.createStatement(); int result = s.executeUpdate("CREATE DATABASE sinhvien " + "character set UTF8 collate utf8_vietnamese_ci;"); if (result == 1) { System.out.println("Database 'sinhvien' được tạo thành công!"); } // close connection conn.close(); } catch (Exception ex) { ex.printStackTrace(); } } }
Kết quả:
Database 'sinhvien' được tạo thành công!