Nội dung chính
Lệnh switch
Lệnh switch-case trong C# được sử dụng để thực thi 1 hoặc nhiều khối lệnh từ nhiều điều kiện.
Cú pháp:
switch(expression) { case x: // code block break; case y: // code block break; default: // code block break; }
Lệnh switch-case trong C# hoạt động như thế nào?
- Khi expression của lệnh switch được kiểm tra.
- Giá trị của expression được so sánh với mỗi case.
- Nếu phù hợp thì code bloc tương ứng được thực thi.
Ví dụ: sử dụng số ngày trong tuần để in ra màn hình tên của ngày trong tuần.
int day = 4; switch (day) { case 1: Console.WriteLine("Monday"); break; case 2: Console.WriteLine("Tuesday"); break; case 3: Console.WriteLine("Wednesday"); break; case 4: Console.WriteLine("Thursday"); break; case 5: Console.WriteLine("Friday"); break; case 6: Console.WriteLine("Saturday"); break; case 7: Console.WriteLine("Sunday"); break; }
Từ khóa break trong C#
Khi gặp lệnh break , lệnh switch sẽ bị ngắt. Lệnh tiếp theo bên ngoài switch được thực thi.
Từ khóa default trong C#
Nếu không có case nào phù hợp với expression của lệnh switch thì khối lệnh sau từ khóa default được thực thi.
Ví dụ:
int day = 4; switch (day) { case 6: Console.WriteLine("Today is Saturday."); break; case 7: Console.WriteLine("Today is Sunday."); break; default: Console.WriteLine("Looking forward to the Weekend."); break; }