Đối tượng của lớp Label là một thành phần để đặt văn bản trong một vùng chứa. Nó được sử dụng để hiển thị một dòng văn bản chỉ đọc. Văn bản có thể được thay đổi bởi một ứng dụng nhưng người dùng không thể chỉnh sửa trực tiếp.
Nội dung chính
Khai báo lớp AWT Label
public class Label extends Component implements Accessible
Ví dụ Label trong Java AWT
package vn.viettuts.awt; import java.awt.Frame; import java.awt.Label; public class LabelExample1 { public static void main(String args[]) { Frame f = new Frame("Label Example"); Label l1, l2; l1 = new Label("First Label."); l1.setBounds(50, 100, 100, 30); l2 = new Label("Second Label."); l2.setBounds(50, 150, 100, 30); f.add(l1); f.add(l2); f.setSize(400, 200); f.setLayout(null); f.setVisible(true); } }
Kết quả:
Ví dụ Label trong Java AWT với ActionListener
package vn.viettuts.awt; import java.awt.Button; import java.awt.Frame; import java.awt.Label; import java.awt.TextField; import java.awt.event.ActionEvent; import java.awt.event.ActionListener; public class LabelExample2 extends Frame implements ActionListener { private TextField textField; private Label label; private Button button; public LabelExample2() { textField = new TextField(); textField.setBounds(50, 50, 150, 20); label = new Label(); label.setBounds(50, 100, 250, 20); button = new Button("Find IP"); button.setBounds(50, 150, 60, 30); button.addActionListener(this); add(button); add(textField); add(label); setSize(400, 200); setLayout(null); setVisible(true); } @Override public void actionPerformed(ActionEvent e) { try { String host = textField.getText(); String ip = java.net.InetAddress.getByName(host).getHostAddress(); label.setText("IP of " + host + " is: " + ip); } catch (Exception ex) { System.out.println(ex); } } public static void main(String[] args) { new LabelExample2(); } }
Kết quả: