Lớp StringReader trong java là một character stream với chuỗi như một nguồn dữ liêu. Nó lấy một chuỗi đầu vào và thay đổi nó vào character stream. Nó kế thừa lớp Reader.
Trong lớp StringReader, các tài nguyên hệ thống như các network socket và các file không được sử dụng, do đó việc đóng StringReader là không cần thiết.
Khai báo của lớp StringReader
Dưới đây là khi báo của lớp Java.io.StringReader:
public class StringReader extends Reader
Nội dung chính
Các phương thức của lớp StringReader
Phương thức | Mô tả |
---|---|
int read() | Nó được sử dụng để đọc một ký tự duy nhất. |
int read(char[] cbuf, int off, int len) | Nó được sử dụng để đọc một ký tự vào một phần của một mảng. |
boolean ready() | Nó được sử dụng để kiểm tra liệu stream đã sẵn sàng để được đọc. |
boolean markSupported() | Nó được sử dụng để kiểu tra liệu hỗ trợ các stream có hỗ trợ phương thức mark() không. |
long skip(long n) | Nó được sử dụng để bỏ qua n ký tự được chỉ định trong một stream |
void mark(int readAheadLimit) | Nó được sử dụng để đánh dấu vị trí hiện tại trong một stream. |
void reset() | Nó được sử dụng để thiết lập lại stream. |
void close() | Nó được sử dụng để đóng stream. |
Ví dụ về đọc file trong java với lớp StringReader
import java.io.StringReader; public class StringReaderExample { public static void main(String[] args) throws Exception { String srg = "Hello Java! \nWelcome to java."; StringReader reader = new StringReader(srg); int k = 0; while ((k = reader.read()) != -1) { System.out.print((char) k); } } }
Output:
Hello Java! Welcome to java.