Câu lệnh CREATE TABLE trong SQL được sử dụng để tạo một bảng cơ bản liên quan đến đặt tên cho bảng và xác định các cột và kiểu dữ liệu của mỗi cột.
Câu lệnh SQL CREATE TABLE được sử dụng để tạo một bảng mới.
Cú pháp
Cú pháp cơ bản của câu lệnh CREATE TABLE như sau:
CREATE TABLE table_name( column1 datatype, column2 datatype, column3 datatype, ..... columnN datatype, PRIMARY KEY( one or more columns ) );
CREATE TABLE là từ khóa cho hệ thống cơ sở dữ liệu được sử dụng để tạo một bảng mới với tên bảng là duy nhất trong CSDL
Sau đó trong ngoặc đơn là khai báo cho các cột trong bảng và kiểu dữ liệu của nó.
Ví dụ
Đoạn mã sau đây là một ví dụ, tạo ra một bảng CUSTOMERS với một ID như một khóa chính và NOT NULL là những ràng buộc cho thấy các trường này không thể là NULL trong khi tạo các bản ghi trong bảng này -
CREATE TABLE CUSTOMERS ( ID INT NOT NULL, NAME VARCHAR (20) NOT NULL, AGE INT NOT NULL, ADDRESS CHAR (25), SALARY DECIMAL (18, 2), PRIMARY KEY (ID) );
Bạn có thể xác minh nếu bảng của bạn đã được tạo thành công bằng cách nhìn vào thông báo được hiển thị bởi máy chủ SQL, nếu không bạn có thể sử dụng lệnh DESC như sau:
DESC CUSTOMERS;
Kết quả:
+---------+---------------+------+-----+---------+-------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +---------+---------------+------+-----+---------+-------+ | ID | int(11) | NO | PRI | | | | NAME | varchar(20) | NO | | | | | AGE | int(11) | NO | | | | | ADDRESS | char(25) | YES | | NULL | | | SALARY | decimal(18,2) | YES | | NULL | | +---------+---------------+------+-----+---------+-------+ 5 rows in set (0.00 sec)
Bây giờ, bạn có bảng CUSTOMERS có sẵn trong cơ sở dữ liệu của bạn mà bạn có thể sử dụng để lưu trữ các thông tin bắt buộc liên quan đến khách hàng.