Mệnh đề if trong php được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Mệnh đề này trả về giá trị True hoặc False . Có các kiểu của mệnh đề if-else trong php như sau:
- Mệnh đề if
- Mệnh đề if-else
- Mệnh đề if-else-if
- Mệnh đề if lồng nhau
1. Mệnh đề if
Mệnh đề if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True
Cú pháp:
if (condition) { // khối lệnh này thực thi // nếu condition = true }
Ví dụ:
<?php $age = 20; if ($age > 18) { echo "Tuổi lớn hơn 18"; } ?>
Kết quả:
Tuổi lớn hơn 18
2. Mệnh đề if-else
Mệnh đề if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.
Cú pháp:
if (condition) { // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = true } else { // khối lệnh này được thực thi // nếu condition = false }
Ví dụ
<?php $number = 13; if ($number % 2 == 0) { echo "Số $number là số chẵn."; } else { echo "Số $number là số lẻ."; } ?>
Kết quả:
Số 13 là số lẻ.
3. Mệnh đề if-else-if
Mệnh đề if-else-if cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.
Cú pháp:
if (condition1) { // khối lệnh này được thực thi // nếu condition1 là true } else if (condition2) { // khối lệnh này được thực thi // nếu condition2 là true } else if (condition3) { // khối lệnh này được thực thi // nếu condition3 là true } ... else { // khối lệnh này được thực thi // nếu tất cả những điều kiện trên là false }
Ví dụ
<?php $marks = 75; if (($marks < 50)) { echo "Tach!"; } else if ($marks >= 80 && $marks < 90) { echo "Xep loai B"; } else if ($marks >= 90 && $marks < 100) { echo "xep loai A"; } else { echo "Xep loai TB"; } ?>
Kết quả:
Xep loai TB
4. Mệnh đề if lồng nhau
Một câu lệnh If hoặc ElseIf bên trong câu lệnh If hoặc ElseIf khác được biết đến như là mệnh đề if lồng nhau. Các câu lệnh if bên trong được thực thi dựa trên các câu lệnh if bên ngoài.
Ví dụ
<?php $number = 23; if ($number > 0) { echo "Number la mot so duong"; echo "<br>"; if ($number == 1) { echo "Number = 1"; } else if ($number == 2) { echo "Number = 2"; } else if ($number == 3) { echo "Number = 3"; } else { echo "Number khong phai la 0,1,2 hoac 3"; } } else if ($number < 0) { echo "Number la mot so am"; } else { echo "Number la so 0"; } ?>
Kết quả:
Number la mot so duong Number khong phai la 0,1,2 hoac 3