Mảng (Array) trong VBA được sử dụng để lưu trữ nhiều giá trị trong một biến duy nhất tại một thời điểm. Khi một loạt các giá trị được lưu trữ trong một biến duy nhất, thì nó được gọi là biến mảng.
Nội dung chính
1. Khai báo mảng trong VBA
Mảng được khai báo giống như một biến kết hợp sử dụng dấu ngoặc đơn.
' Method 1: khai báo mảng không kích thước Dim arr1() ' Method 2: khai báo mảng có kích thước Dim arr2(5) ' Method 3: Sử dụng phương thức Array Dim arr3 arr3 = Array("Java","C++","PHP") ' Method 4: chỉ định rõ kiểu giá trị của mảng Dim arr4() As String
Các tính chất của mảng trong VBA
- Chỉ số mảng không được âm.
- Chỉ số mảng bắt đầu từ 0 (ZERO).
- Các mảng VBA có thể lưu trữ bất kỳ loại biến nào trong một mảng. Do đó, một mảng có thể lưu trữ một số nguyên, chuỗi hoặc các ký tự trong một biến mảng.
2. Gán giá trị cho mảng
Các giá trị được gán cho mảng bằng cách chỉ định một giá trị chỉ số mảng với mỗi một giá trị được gán.
- TH không chỉ định rõ kiểu giá trị của mảng khi khai báo thì mảng có thể lưu giá trị bất kỳ.
- TH chỉ định rõ kiểu giá trị của mảng khi khai báo thì mảng chỉ có thể lưu kiểu giá trị đó.
Ví dụ
Sub arrayExample1() Dim i As Integer Dim arr(5) ' Khai bao mang arr(0) = "1" ' String arr(1) = "VBScript" ' String arr(2) = 100 ' Number arr(3) = 2.45 ' Decimal Number arr(4) = #10/7/2013# ' Date arr(5) = #12:45:00 PM# ' Time ' duyet cac phan tu cua mang For i = 0 To UBound(arr) MsgBox ("Gia tri duoc luu trong Array co index " & i & ": " & arr(i)) Next i End Sub
Kết quả:
Gia tri duoc luu trong Array co index 0: 1 Gia tri duoc luu trong Array co index 1: VBScript Gia tri duoc luu trong Array co index 2: 100 Gia tri duoc luu trong Array co index 3: 2.45 Gia tri duoc luu trong Array co index 4: 7/10/2013 Gia tri duoc luu trong Array co index 5: 12:45:00 PM
3. Mảng đa chiều trong VBA
Mảng trong VBA không chỉ giới hạn trong một chiều, mà chúng có thể có tối đa 60 chiều. Các mảng hai chiều là những mảng được sử dụng phổ biến nhất.
Ví dụ
Sub arrayExample2()
Dim arr(2, 3) As Variant ' mang arr co 3 hang va 4 cot
arr(0, 0) = "Apple"
arr(0, 1) = "Orange"
arr(0, 2) = "Grapes"
arr(0, 3) = "pineapple"
arr(1, 0) = "cucumber"
arr(1, 1) = "beans"
arr(1, 2) = "carrot"
arr(1, 3) = "tomato"
arr(2, 0) = "potato"
arr(2, 1) = "sandwitch"
arr(2, 2) = "coffee"
arr(2, 3) = "nuts"
MsgBox ("Gia tri duoc luu trong Array co index 0,1: " & arr(0, 1))
MsgBox ("Gia tri duoc luu trong Array co index 2,2: " & arr(2, 2))
End Sub
Sub arrayExample2() Dim arr(2, 3) As Variant ' mang arr co 3 hang va 4 cot arr(0, 0) = "Apple" arr(0, 1) = "Orange" arr(0, 2) = "Grapes" arr(0, 3) = "pineapple" arr(1, 0) = "cucumber" arr(1, 1) = "beans" arr(1, 2) = "carrot" arr(1, 3) = "tomato" arr(2, 0) = "potato" arr(2, 1) = "sandwitch" arr(2, 2) = "coffee" arr(2, 3) = "nuts" MsgBox ("Gia tri duoc luu trong Array co index 0,1: " & arr(0, 1)) MsgBox ("Gia tri duoc luu trong Array co index 2,2: " & arr(2, 2)) End Sub
Kết quả:
Gia tri duoc luu trong Array co index 0,1: Orange Gia tri duoc luu trong Array co index 2,2: coffee
4. Mảng động trong VBA
Từ khóa ReDim được sử dụng để khai báo mảng động trong VBA và phân bổ hoặc tái phân bổ không gian lưu trữ.
Cú pháp
ReDim [Preserve] arrayName(new_size)
Trong đó:
Preserve: Một tham số tùy chọn, được sử dụng để bảo toàn dữ liệu trong một mảng hiện có khi bạn thay đổi kích thước của mảng.
arrayName: Một tham số bắt buộc, là tên của biến mảng.
new_size : Một tham số bắt buộc, cho biết kích thước của mảng.
Ví dụ
Trong ví dụ sau, một mảng đã được định nghĩa lại và các giá trị được bảo toàn khi kích thước hiện tại của mảng được thay đổi.
Sub arrayExample3() Dim a() As Variant Dim i As Integer ReDim a(5) a(0) = "XYZ" a(1) = 41.25 a(2) = 22 ReDim Preserve a(7) For i = 3 To 7 a(i) = i Next 'hien thi cac phan tu cua mang a For i = 0 To UBound(a) MsgBox a(i) Next End Sub
Kết quả:
XYZ 41.25 22 3 4 5 6 7
5. Các phương thức xử lý mảng trong VBA
Có nhiều phương thức có sẵn trong VBA giúp các nhà phát triển xử lý các mảng một cách hiệu quả. Tất cả các phương thức được sử dụng kết hợp với các mảng được liệt kê dưới đây. Xem chi tiết bằng cách click vào tên của phương thức.
No. | Mô tả chức năng |
---|---|
1 |
LBound
Trả về một số nguyên tương ứng với chỉ số nhỏ nhất của mảng đã cho. |
2 |
UBound
Trả về một số nguyên tương ứng với chỉ số lớn nhất của mảng đã cho. |
3 |
Split
Trả về một mảng chứa một số giá trị nhất định. Split dựa trên một dấu phân cách. |
4 |
Join
Trả về một chuỗi có chứa một số lượng quy định của chuỗi con trong một mảng. Đây là một chức năng đối lập với phương thức Split. |
5 |
Filter
Ttrả về một mảng chứa một tập hợp con của một mảng chuỗi đã cho dựa trên một tiêu chí lọc cụ thể. |
6 |
IsArray
Trả về một giá trị boolean cho biết biến đầu vào có là mảng hay không. |
7 |
Erase
Được sử dụng để giải phóng bộ nhớ được phân bổ cho các biến mảng. |
Phương thức LBound
LBound trả về chỉ số nhỏ nhất của mảng được chỉ định. Do đó, LBound của mảng là ZERO.
Cú pháp
LBound(ArrayName[,dimension])
Trong đó:
ArrayName: Một tham số bắt buộc. Tham số này tương ứng với tên của mảng.
dimension: Một tham số tùy chọn. Nếu nó là '1', thì nó sẽ trả về giới hạn dưới của kích thước thứ nhất; nếu nó là '2', thì nó sẽ trả về giới hạn dưới của thứ hai, vv.
Ví dụ
Sub LBoundArrayExample() Dim arr(5) As Variant arr(0) = "1" ' String arr(1) = "VBScript" ' String arr(2) = 100 ' Number arr(3) = 2.45 ' Decimal Number arr(4) = #10/7/2013# ' Date arr(5) = #12:45:00 PM# ' Time MsgBox ("Chi so nho nhat cu mang arr la: " & LBound(arr)) ' TH mang da chieu: Dim arr2(3, 2) As Variant MsgBox ("Chi so nho nhat cua chieu dau tien cua mang arr2 la: " & _ LBound(arr2, 1)) MsgBox ("Chi so nho nhat cua chieu thu hai cua mang arr2 la: " & _ LBound(arr2, 2)) End Sub
Kết quả:
Chi so nho nhat cu mang arr la: 0 Chi so nho nhat cua chieu dau tien cua mang arr2 la: 0 Chi so nho nhat cua chieu thu hai cua mang arr2 la: 0
Phương thức UBound
LBound trả về chỉ số lớn nhất của mảng được chỉ định. Do đó, giá trị này tương ứng với kích thước của mảng.
Cú pháp
UBound(ArrayName[,dimension])
Trong đó:
ArrayName: Một tham số bắt buộc. Tham số này tương ứng với tên của mảng.
dimension: Một tham số tùy chọn. Nếu nó là '1', thì nó sẽ trả về giới hạn dưới của kích thước thứ nhất; nếu nó là '2', thì nó sẽ trả về giới hạn dưới của thứ hai, vv.
Ví dụ
Sub UBoundArrayExample() Dim arr(5) As Variant arr(0) = "1" ' String arr(1) = "VBScript" ' String arr(2) = 100 ' Number arr(3) = 2.45 ' Decimal Number arr(4) = #10/7/2013# ' Date arr(5) = #12:45:00 PM# ' Time MsgBox ("Chi so nho nhat cu mang arr la: " & UBound(arr)) ' For MultiDimension Arrays : Dim arr2(3, 2) As Variant MsgBox ("Chi so nho nhat cua chieu dau tien cua mang arr2 la: " & _ UBound(arr2, 1)) MsgBox ("Chi so nho nhat cua chieu thu hai cua mang arr2 la: " & _ UBound(arr2, 2)) End Sub
Kết quả:
Chi so nho nhat cu mang arr la: 5 Chi so nho nhat cua chieu dau tien cua mang arr2 la: 3 Chi so nho nhat cua chieu thu hai cua mang arr2 la: 2
Phương thức Split
Phương thức Split trả về một mảng có chứa một số giá trị cụ thể được phân chia dựa trên dấu phân cách.
Cú pháp
Split(expression[,delimiter[,count[,compare]]])
Trong đó:
Expression: Một tham số bắt buộc. Biểu thức chuỗi có thể chứa chuỗi với các dấu phân cách.
Delimiter: Một tham số tùy chọn. Tham số được sử dụng để chuyển đổi thành các mảng dựa trên dấu phân cách.
Count: Một tham số tùy chọn. Số lượng các chuỗi con được trả về, và nếu được chỉ định là -1, thì tất cả các chuỗi con được trả về.
Compare: Một tham số tùy chọn. Tham số này xác định phương thức so sánh nào sẽ được sử dụng.
- 0 = vbBinaryCompare: Thực hiện phép so sánh nhị phân.
- 1 = vbTextCompare - Thực hiện so sánh văn bản.
Ví dụ
Sub SplitArrayExample() Dim a As Variant Dim b As Variant ' phan tach chuoi thanh mang dua tren dau phan cach '$' a = Split("Red $ Blue $ Yellow", "$") b = UBound(a) For i = 0 To b MsgBox ("Gia tri trong mang co index " & i & " la:" & a(i)) Next End Sub
Kết quả:
Gia tri trong mang co index 0 la:Red Gia tri trong mang co index 0 la: Blue Gia tri trong mang co index 0 la: Yellow
Phương thức Join
Phương thức Join trả về một chuỗi có chứa một số lượng quy định của chuỗi con trong một mảng. Đây là một chức năng đối lập với phương thức Split.
Cú pháp
Join(ArrayName[,delimiter])
Trong đó:
ArrayName: Một tham số bắt buộc. Một mảng có chứa các chuỗi con được nối.
Delimiter: Một tham số tùy chọn. Tham số được sử dụng để chuyển đổi thành các mảng dựa trên dấu phân cách.
Ví dụ
Sub JoinArrayExample() Dim a Dim b As String ' Join su dung dau phan cach space a = Array("Red", "Blue", "Yellow") b = Join(a) MsgBox ("Ket qua join khong su dung dau phan cach: b = " & b) ' Join su dung dau phan cach $ b = Join(a, "$") MsgBox ("Ket qua join su dung dau phan cach '$': b = " & b) End Sub
Kết quả:
Ket qua join khong su dung dau phan cach: b = Red Blue Yellow Ket qua join su dung dau phan cach '$': b = Red$Blue$Yellow
Phương thức Filter
Phương thức Filter trả về một mảng chứa một tập hợp con của một mảng chuỗi đã cho dựa trên một tiêu chí lọc cụ thể.
Cú pháp
Filter(inputstrings,value[,include[,compare]])
Trong đó:
inputstrings: Một tham số bắt buộc. Tham số này tương ứng với mảng các chuỗi được tìm kiếm.
value: Một tham số bắt buộc. ham số này tương ứng với chuỗi để tìm kiếm đối với tham số đầu vào.
include: Một tham số tùy chọn. Đây là một giá trị Boolean, cho biết có trả lại các chuỗi con bao gồm hay loại trừ.
compare: Một tham số tùy chọn. Tham số này xác định phương thức so sánh nào sẽ được sử dụng.
- 0 = vbBinaryCompare: Thực hiện phép so sánh nhị phân.
- 1 = vbTextCompare - Thực hiện so sánh văn bản.
Ví dụ
Sub FilterArrayExample() Dim a, b, c, d As Variant a = Array("Red", "Blue", "Yellow") b = Filter(a, "B") c = Filter(a, "e") d = Filter(a, "Y") For Each x In b MsgBox ("Ket qua Filter 1: " & x) Next For Each y In c MsgBox ("Ket qua Filter 2: " & y) Next For Each z In d MsgBox ("Ket qua Filter 3: " & z) Next End Sub
Kết quả:
Ket qua Filter 1: Blue Ket qua Filter 2: Red Ket qua Filter 2: Blue Ket qua Filter 2: Yellow Ket qua Filter 3: Yellow
Phương thức IsArray
Phương thức IsArray trả về một giá trị boolean cho biết biến đầu vào có là mảng hay không.
Cú pháp
IsArray(ArrayName)
Trong đó:
ArrayName: Một tham số bắt buộc. Tham số này tương ứng với tên của mảng.
Ví dụ
Sub IsArrayExample() Dim a, b As Variant a = Array("Red", "Blue", "Yellow") b = "12345" MsgBox ("a la mot mang: " & IsArray(a)) MsgBox ("b la mot mang: " & IsArray(b)) End Sub
Kết quả:
a la mot mang: True b la mot mang: False
Phương thức Erase
Phương thức Erase được sử dụng để đặt lại các giá trị của các mảng kích thước cố định và giải phóng bộ nhớ của mảng động. Nó hoạt động tùy thuộc vào loại mảng.
Cú pháp
Erase ArrayName
Trong đó:
ArrayName: Một tham số bắt buộc. Tham số này tương ứng với tên của mảng.
Ví dụ
Sub EraseArrayExample() Dim numArray(3) numArray(0) = "VBScript" numArray(1) = 1.05 numArray(2) = 25 numArray(3) = #4/23/2013# Dim dynamicArray() ReDim dynamicArray(9) ' phan bo khong gian luu tru. Erase numArray ' cac phan tu duoc khoi tao. Erase dynamicArray ' giai phong bo nho duoc su dung boi array. ' tat ca cac gia tri da bi xoa MsgBox ("Gia tri thu nhat cua NumArray la: " & numArray(0)) MsgBox ("Gia tri thu hai cua NumArray la: " & numArray(1)) MsgBox ("Gia tri thu ba cua NumArray la: " & numArray(2)) MsgBox ("Gia tri thu tu cua NumArray la: " & numArray(3)) End Sub
Kết quả:
Gia tri thu nhat cua NumArray la: Gia tri thu hai cua NumArray la: Gia tri thu ba cua NumArray la: Gia tri thu bon cua NumArray la: