Hằng số là một giá trị hoặc biến không thể thay đổi trong chương trình, ví dụ: 10, 20, 'a', 3.4, "lập trình c", vv.
Có nhiều loại hằng trong lập trình C.
Nội dung chính
Danh sách hằng số trong C
Hằng số (Constant) | Ví dụ |
---|---|
Hằng số thập phân | 10, 20, 450, vv. |
Hằng số thực hoặc số thực dấu phảy động | 10.3, 20.2, 450.6, vv. |
Hằng số Octal | 021, 033, 046, vv. |
Hằng số Hexadecimal | 0x2a, 0x7b, 0xaa, vv. |
Hằng số ký tự | 'a', 'b', 'x', vv. |
Hằng số chuỗi String | "c", "c program", vv. |
2 cách để định nghĩa hằng số trong C
Có hai cách để định nghĩa hằng trong lập trình C.
- Từ khóa const.
- #define preprocessor.
1. Sử dụng từ khóa const trong C
Từ khóa const được sử dụng để định nghĩa hằng số trong lập trình C.
const float PI = 3.14;
Bây giờ, giá trị của biến PI không thể thay đổi.
#include <stdio.h> int main() { const float PI = 3.14; printf("Gia tri PI = %f", PI); return 0; }
Kết quả:
Gia tri PI = 3.14
Nếu bạn cố gắng thay đổi giá trị của PI, nó sẽ hiển thị lỗi thời gian biên dịch.
#include <stdio.h> int main() { const float PI = 3.14; PI = 100; printf("Gia tri PI = %f", PI); return 0; }
Kết quả:
[Error] assignment of read-only variable 'PI'
2. #define preprocessor trong C
#define preprocessor cũng được sử dụng để định nghĩa hằng số trong ngôn ngữ lập trình C. Chúng ta sẽ học về #define preprocessor trong bài học sau.