Lớp FlowLayout trong Java Swing được sử dụng để sắp xếp các thành phần trong một line, line sau nối tiếp line trước (trong một luồng từ trái qua phải left-to-right flow). Nó là Layout mặc định của applet hoặc panel. Cú pháp để khai báo lớp java.awt.FlowLayout là:
public class FlowLayout extends Object implements LayoutManager, Serializable
Nội dung chính
Lớp này kế thừa các phương thức từ các lớp sau:
java.lang.Object
Lớp FlowLayout này bao gồm các trường sau:
static int CENTER: Giá trị này chỉ rằng mỗi hàng của các thành phần nên được căn chỉnh vào giữa.
static int LEADING: Giá trị này chỉ rằng mỗi hàng của các thành phần nên được căn chỉnh theo cạnh chủ đạo (leading edge) theo hướng của container, ví dụ: căn chỉnh theo cạnh trái theo hướng left-to-right.
static int LEFT: Giá trị này chỉ rằng mỗi hàng của các thành phần nên được căn chỉnh trái.
static int RIGHT: Giá trị này chỉ rằng mỗi hàng của các thành phần nên được căn chỉnh phải.
static int TRAILING: Giá trị này chỉ rằng mỗi hàng của các thành phần nên được căn chỉnh theo cạnh trailing edge theo hướng của container, ví dụ: căn chỉnh theo cạnh phải theo hướng left-to-right.
Các constructor được sử dụng phổ biến của lớp FlowLayout
FlowLayout(): tạo một Flow Layout với căn chỉnh trung tâm và một khoảng cách gap theo chiều dọc và ngang là 5 đơn vị.
FlowLayout(int align): tạo một Flow Layout với căn chỉnh align đã cho và một khoảng cách gap theo chiều dọc và ngang là 5 đơn vị.
FlowLayout(int align, int hgap, int vgap): tạo một Flow Layout với căn chỉnh align đã cho và một khoảng cách gap theo chiều dọc và ngang đã được xác định.
Ví dụ đầu tiên về FlowLayout
package vn.viettuts.swing; import java.awt.FlowLayout; import javax.swing.JButton; import javax.swing.JFrame; import javax.swing.WindowConstants; public class FlowLayoutExam1 { JFrame frame; FlowLayoutExam1() { frame = new JFrame(); JButton b1 = new JButton("1"); JButton b2 = new JButton("2"); JButton b3 = new JButton("3"); JButton b4 = new JButton("4"); JButton b5 = new JButton("5"); frame.add(b1); frame.add(b2); frame.add(b3); frame.add(b4); frame.add(b5); // thiet lap flow layout la can chinh trai frame.setLayout(new FlowLayout(FlowLayout.LEFT)); frame.setSize(400, 250); frame.setVisible(true); frame.setTitle("Ví dụ FlowLayout trong Java Swing"); frame.setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); } public static void main(String[] args) { new FlowLayoutExam1(); } }
Chạy chương trình trên cho kết quả như sau:
Ví dụ khác về FlowLayout
package vn.viettuts.swing; import java.awt.Color; import java.awt.FlowLayout; import java.awt.GridLayout; import javax.swing.JButton; import javax.swing.JFrame; import javax.swing.JLabel; import javax.swing.JPanel; import javax.swing.WindowConstants; public class FlowLayoutExam2 { private JFrame mainFrame; private JLabel headerLabel; private JLabel statusLabel; private JPanel controlPanel; private JLabel msglabel; public FlowLayoutExam2() { prepareGUI(); } public static void main(String[] args) { FlowLayoutExam2 demo = new FlowLayoutExam2(); demo.showFlowLayoutDemo(); } private void prepareGUI() { mainFrame = new JFrame(); mainFrame.setSize(400, 300); mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1)); headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel.setSize(350, 100); controlPanel = new JPanel(); controlPanel.setLayout(new FlowLayout()); mainFrame.add(headerLabel); mainFrame.add(controlPanel); mainFrame.add(statusLabel); mainFrame.setVisible(true); mainFrame.setTitle("Ví dụ FlowLayout trong Java Swing"); mainFrame.setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); } private void showFlowLayoutDemo() { headerLabel.setText("Layout in action: FlowLayout"); JPanel panel = new JPanel(); panel.setBackground(Color.darkGray); panel.setSize(200, 200); FlowLayout layout = new FlowLayout(); layout.setHgap(10); layout.setVgap(10); panel.setLayout(layout); panel.add(new JButton("OK")); panel.add(new JButton("Cancel")); controlPanel.add(panel); mainFrame.setVisible(true); } }
Chạy chương trình trên cho kết quả như sau: