Lớp JProgressBar trong Java Swing là một thành phần hiển thị tiến trình của tác vụ. Cú pháp khai báo của lớp javax.swing.JProgressBar là:
public class JProgressBar extends JComponent implements SwingConstants, Accessible
Nội dung chính
Lớp này kế thừa các phương thức từ các lớp sau:
javax.swing.JComponent
java.awt.Container
java.awt.Component
java.lang.Object
Các constructor được sử dụng phổ biến của lớp JProgressBar
JProgressBar(): được sử dụng để tạo một thanh tiến trình ngang nhưng không có chuỗi text nào.
JProgressBar(int min, int max): được sử dụng để tạo một thanh tiến trình ngang với các giá trị minimum và maximum đã cho.
JProgressBar(int orient): được sử dụng để tạo một thanh tiến trình với orientation đã cho, có thể là Vertical hoặc Horizontal bởi sử dụng hằng SwingConstants.VERTICAL và SwingConstants.HORIZONTAL.
JProgressBar(int orient, int min, int max): được sử dụng để tạo một thanh tiến trình với orientation , giá trị minimum và maximum đã cho.
Các phương thức được sử dụng phổ biến của lớp JProgressbar
1. public void setStringPainted(boolean b): được sử dụng để xác định xem chuỗi có nên được hiển thị.
2. public void setString(String s): được sử dụng để thiết lập giá trị tới chuỗi tiến trình.
3. public void setOrientation(int orientation): được sử dụng để thiết lập orientation, có thể là vertical hoặc horizontal bởi sử dụng hằng SwingConstants.VERTICAL và SwingConstants.HORIZONTAL …
4. public void setValue(int value): được sử dụng để thiết lập giá trị hiện tại trên thanh tiến trình.
Chương trình ví dụ đơn giản đầu tiên về lớp JProgressBar
package vn.viettuts.swing; import javax.swing.JFrame; import javax.swing.JProgressBar; import javax.swing.WindowConstants; public class JProgressBarExam1 extends JFrame { JProgressBar jb; int i = 0, num = 0; JProgressBarExam1() { jb = new JProgressBar(0, 2000); jb.setBounds(40, 40, 200, 30); jb.setValue(0); jb.setStringPainted(true); add(jb); this.setTitle("Ví dụ JProgressBar trong Java Swing"); this.setSize(400, 200); this.setLayout(null); this.setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); } public void iterate() { while (i <= 2000) { jb.setValue(i); i = i + 20; try { Thread.sleep(150); } catch (Exception e) { } } } public static void main(String[] args) { JProgressBarExam1 m = new JProgressBarExam1(); m.setVisible(true); m.iterate(); } }
Chạy chương trình trên cho kết quả như sau:
Chương trình ví dụ khác về lớp JProgressBar
package vn.viettuts.swing; import java.awt.FlowLayout; import java.awt.GridLayout; import java.awt.event.ActionEvent; import java.awt.event.ActionListener; import java.awt.event.WindowAdapter; import java.awt.event.WindowEvent; import javax.swing.JButton; import javax.swing.JFrame; import javax.swing.JLabel; import javax.swing.JPanel; import javax.swing.JProgressBar; import javax.swing.JScrollPane; import javax.swing.JTextArea; import javax.swing.SwingUtilities; import javax.swing.WindowConstants; public class JProgressBarExam2 { private JFrame mainFrame; private JLabel headerLabel; private JLabel statusLabel; private JPanel controlPanel; public JProgressBarExam2(){ prepareGUI(); } public static void main(String[] args) { JProgressBarExam2 demo = new JProgressBarExam2(); demo.showProgressBarDemo(); } private void prepareGUI() { mainFrame = new JFrame("Vi du JProgressBar trong Java Swing"); mainFrame.setSize(400, 300); mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1)); mainFrame.addWindowListener(new WindowAdapter() { public void windowClosing(WindowEvent windowEvent) { System.exit(0); } }); headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel.setSize(350, 100); controlPanel = new JPanel(); controlPanel.setLayout(new FlowLayout()); mainFrame.add(headerLabel); mainFrame.add(controlPanel); mainFrame.add(statusLabel); mainFrame.setVisible(true); mainFrame.setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); } private JProgressBar progressBar; private Task task; private JButton startButton; private JTextArea outputTextArea; private void showProgressBarDemo() { headerLabel.setText("Control in action: JProgressBar"); progressBar = new JProgressBar(0, 100); progressBar.setValue(0); progressBar.setStringPainted(true); startButton = new JButton("Start"); outputTextArea = new JTextArea("", 5, 20); JScrollPane scrollPane = new JScrollPane(outputTextArea); startButton.addActionListener(new ActionListener() { @Override public void actionPerformed(ActionEvent e) { task = new Task(); task.start(); } }); controlPanel.add(startButton); controlPanel.add(progressBar); controlPanel.add(scrollPane); mainFrame.setVisible(true); } private class Task extends Thread { public Task() { } public void run() { for (int i = 0; i <= 100; i += 10) { final int progress = i; SwingUtilities.invokeLater(new Runnable() { public void run() { progressBar.setValue(progress); outputTextArea.setText( outputTextArea.getText() + String.format("Completed %d%% of task.\n", progress)); } }); try { Thread.sleep(100); } catch (InterruptedException e) { } } } } }