JPanel trong Java Swing được sử dụng để tạo ra các container nơi chứa các phần tử khác. Container là thành phần chủ chốt trong các thành phần của SWING GUI. Một Container cung cấp một không gian, là nơi đặt một thành phần. Một Container trong AWT chính là một Component và nó có thêm khả năng để thêm các thành phần khác vào chính nó.
Khi xem xét về Container, bạn cần chú ý các điểm sau:
Các lớp con của Container được gọi là Container. Một số ví dụ về các lớp con của Container là JPanel, JFrame và JWindow.
Container chỉ có thể thêm Component vào chính nó
Một layout mặc định có mặt trong mỗi container. Layout này có thể bị ghi đè bởi sử dụng phương thức setLayout().
Chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về JPanel. Lớp JPanel là một container chung và gọn nhẹ. Cú pháp khai báo cho lớp javax.swing.JPanel là:
public class JPanel extends JComponent implements Accessible
Nội dung chính
Lớp này kế thừa các phương thức từ các lớp sau
javax.swing.JComponent
java.awt.Container
java.awt.Component
java.lang.Object
Lớp này bao gồm các constructor sau:
1. JPanel(): Tạo một JPanel mới với một double buffer và một Flow Layout.
2. JPanel(boolean isDoubleBuffered): Tạo một JPanel mới với Flow Layout và trình đệm đã xác định.
3. JPanel(LayoutManager layout): Tạo một JPanel mới với Layout Manager đã cho
4. JPanel(LayoutManager layout, boolean isDoubleBuffered): Tạo một JPanel mới với Layout Manager đã cho và trình đệm đã xác định.
Các phương thức của lớp JPanel
1. AccessibleContext getAccessibleContext(): Lấy AccessibleContext được liên kết với JPanel này.
2. PanelUI getUI(): Trả về đối tượng L&F mà truyền thành phần này
3. String getUIClassID(): Trả về một chuỗi xác định tên của lớp L&F mà truyền thành phần này
4. protected String paramString(): Trả về một biểu diễn chuỗi của JPanel này
5. void setUI(PanelUI ui): Thiết lập đối tượng L&F mà truyền thành phần này
6. void updateUI():Phục hồi thuộc tính UI về một giá trị Look và Feel hiện tại.
Chương trình ví dụ về lớp JPanel trong Java Swing
SwingContainerDemo.javapackage vn.viettuts.swing; import java.awt.Color; import java.awt.FlowLayout; import java.awt.GridLayout; import javax.swing.JFrame; import javax.swing.JLabel; import javax.swing.JPanel; import javax.swing.WindowConstants; public class JPanelExam1 { private JFrame mainFrame; private JLabel headerLabel; private JLabel statusLabel; private JPanel controlPanel; private JLabel msglabel; public JPanelExam1() { prepareGUI(); } public static void main(String[] args) { JPanelExam1 demo = new JPanelExam1(); demo.showJPanelDemo(); } private void prepareGUI() { mainFrame = new JFrame("Vi du JPanel trong Java Swing"); mainFrame.setSize(400, 200); mainFrame.setLayout(new GridLayout(3, 1)); headerLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel = new JLabel("", JLabel.CENTER); statusLabel.setSize(350, 100); msglabel = new JLabel("Chao mung ban den voi VietTuts.Vn", JLabel.CENTER); controlPanel = new JPanel(); controlPanel.setLayout(new FlowLayout()); mainFrame.add(headerLabel); mainFrame.add(controlPanel); mainFrame.add(statusLabel); mainFrame.setVisible(true); mainFrame.setDefaultCloseOperation(WindowConstants.EXIT_ON_CLOSE); } private void showJPanelDemo() { headerLabel.setText("Container in action: JPanel"); JPanel panel = new JPanel(); panel.setBackground(Color.magenta); panel.setLayout(new FlowLayout()); panel.add(msglabel); controlPanel.add(panel); mainFrame.setVisible(true); } }
Chạy chương trình trên cho kết quả như sau: